| Thay đổi "Tên đợt thi" và "Số lượng của số báo danh" |
|
| |
Theo thông tin tại trang "http://www.nat-test.com/info/20220106.html" của ban tổ chức thi "Tiếng Nhật NAT-TEST" bên Nhật. Bắt đầu từ đợt thi tháng 2 năm 2022, "Tên đợt thi" và "Số lượng số của số dự thi" sẽ thay đổi. Nội dung thay đổi như sau: |
| |
Tên gọi của các đợt thi
Trước khi thay đổi |
Sau khi thay đổi |
"Tiếng Nhật NAT-TEST" Đợt X năm 20XX
thí dụ: "Tiếng Nhật NAT-TEST" Đợt 1 năm 2021
|
"Tiếng Nhật NAT-TEST" Đợt tháng X năm 20XX
thí dụ: "Tiếng Nhật NAT-TEST" Đợt tháng 2 năm 2022
|
"Số lượng số" của số dự thi
Trước khi thay đổi |
Sau khi thay đổi |
10 số
thí dụ: 21015410001
|
14 số
thí dụ: 22 0200 4415 0001
|
Các loại mẫu giấy chứng nhận mới
Bảng điểm |
Chứng chỉ |
Giấy xác nhận kết quả |
Phiếu báo danh |
|
|
|
|
|
| Thay đổi "cấu trúc" và "thời gian thi" của đề thi 4Q và 5Q |
|
| |
Ban tổ chức thi NAT-TEST bên Nhật đã công bố thay đổi cấu số lượng câu hỏi và thời gian thi của 4Q và 5Q (tương đương với N4 và N5 của JLPT) từ đợt thi ngày 10.10.2021 (đợt 5 năm 2021) như sau: |
| |
4Q (tương đương với N4 của JLPT)
Môn thi |
Cụm câu hỏi |
Thể loại |
Trước khi thay đổi |
Sau khi thay đổi |
Kiến thức Ngôn ngữ (Chữ cái - Từ vựng) |
Cụm 1 |
Đọc Hán tự |
9 |
7 |
Cụm 2 |
Biểu thị |
6 |
5 |
Cụm 3 |
Ngữ cảnh |
10 |
8 |
Cụm 4 |
Từ đồng nghĩa |
5 |
4 |
Cụm 5 |
Cách sử dụng |
5 |
4 |
Kiến thức Ngôn ngữ (Văn phạm) - Đọc hiểu |
Cụm 1 |
Phán đoán cấu trúc ngữ pháp |
15 |
13 |
Cụm 2 |
Sắp xếp thành câu hoàn chỉnh |
5 |
4 |
Cụm 3 |
Ngữ pháp đoạn văn |
5 |
4 |
Cụm 4 |
Lý giải nội dung (câu ngắn) |
4 |
3 |
Cụm 5 |
Lý giải nội dung (câu vừa) |
4 |
3 |
5Q (tương đương với N5 của JLPT)
Môn thi |
Cụm câu hỏi |
Thể loại |
Trước khi thay đổi |
Sau khi thay đổi |
Kiến thức Ngôn ngữ (Chữ cái - Từ vựng) |
Cụm 1 |
Đọc Hán tự |
12 |
7 |
Cụm 2 |
Biểu thị |
8 |
5 |
Cụm 3 |
Ngữ cảnh |
10 |
6 |
Cụm 4 |
Từ đồng nghĩa |
5 |
3 |
Kiến thức Ngôn ngữ (Văn phạm) - Đọc hiểu |
Cụm 1 |
Phán đoán cấu trúc ngữ pháp |
16 |
9 |
Cụm 2 |
Sắp xếp thành câu hoàn chỉnh |
5 |
4 |
Cụm 3 |
Ngữ pháp đoạn văn |
5 |
4 |
Cụm 4 |
Lý giải nội dung (câu ngắn) |
3 |
2 |
Thay đổi thời gian thi
Cấp độ |
Môn thi |
Trước khi thay đổi |
Sau khi thay đổi |
4Q |
Kiến thức Ngôn ngữ (Chữ cái - Từ vựng) |
30 phút |
25 phút |
Kiến thức Ngôn ngữ (Văn phạm) - Đọc hiểu |
60 phút |
55 phút |
5Q |
Kiến thức Ngôn ngữ (Chữ cái - Từ vựng) |
25 phút |
20 phút |
Kiến thức Ngôn ngữ (Văn phạm) - Đọc hiểu |
50 phút |
40 phút |
|
|
"NAT-TEST" là kỳ thi năng lực tiếng Nhật dành cho những người mà tiếng Nhật không phải là tiếng mẹ đẻ. Năng lực tiếng Nhật được đánh giá tổng quát bởi 03 lĩnh vực, "Từ vựng", "Nghe hiểu" và "Đọc hiểu" trong mỗi cấp của 05 cấp độ. Tiêu chuẩn và cấu trúc đề thi tương tự với "Kỳ thi năng lực tiếng Nhật" (sau này sẽ gọi tắt là JLPT). |
| Kinh nghiệm hơn 20 năm trong và ngoài nước Nhật |
|
| |
"NAT-TEST" là bài kiểm tra năng lực tiếng Nhật được tổ chức rộng rãi cho người học tiếng Nhật ở Nhật Bản, Trung Quốc, Hàn Quốc, Nepal, Indonesia, Malasia và ở Việt Nam, kỳ thi này được tổ chức lần đầu tiên tại Nhật vào 26/10/1988. "NAT-TEST" được các trường Nhật ngữ, trung tâm đào tạo Nhật ngữ sử dụng cho chương trình đào tạo Nhật ngữ để kiểm tra năng lực Nhật ngữ hoặc tư vấn hướng nghiệp cho sinh viên. |
| Biện pháp đối phó "Kỳ thi năng lực tiếng Nhật (JLPT)" tốt nhất |
|
| |
Những tiêu chuẩn và cấu trúc của đề thi "NAT-TEST" tương đồng với "JLPT". Vì vậy "NAT-TEST" có thể sử dụng làm cơ sở để đáng giá năng lực Nhật ngữ của những người có nhu cầu xin cấp Visa để thi đại học hoặc du học qua Nhật. Ngoài ra "JLPT" tổ chức 02 lần/năm, nhưng "NAT-TEST" tổ chức 06 lần/năm, nên người học có nhiều cơ hội để đánh giá năng lực Nhật ngữ của mình. Về mặt khác, đề thi "NAT-TEST" cũng là một đề thi rất tốt để cho người học Nhật ngữ có thể sử dụng để ôn luyện thi cho kỳ thi "JLPT". |
| Kết quả nhanh chóng và chi tiết |
|
| |
Kết quả của kỳ thi "NAT-TEST" sẽ được thông báo trong vòng 3 tuần kể từ ngày thi. Thí sinh thi đậu thì sẽ nhận "Chứng chỉ", và "Bảng điểm", còn thí sinh thi không đậu cũng nhận được "Bảng điểm". Trong "Bảng điểm" không chỉ ghi tổng số điểm mà có ghi rất rõ chi tiết điểm của mình và điểm bình quân của từng môn, từng cụm câu hỏi, để thí sinh có thể nhận thấy ngay những phần nào tốt và phần nào kém. |
|
| |
Ban tổ chức NAT-TEST" gồm có rất nhiều giáo viên giảng dạy tiếng Nhật lâu năm, và những chuyên gia biên soạn giáo trình dạy tiếng Nhật sẽ soạn đề thi. Ngoài ra đề thi còn sử dụng "Tập phân loại 10,000 từ vựng" và "Bảng hán tự cơ bản" rất danh tiếng trong giới giáo dục Nhật ngữ do nhà xuất bản "Senmon Kyouiku Phublishing Co,. Ltd." phát hành cho việc soạn đề thi, để các câu hỏi trong đề thi được chất lượng cao. |
|
| |
Ban tổ chức NAT-TEST" nghiêm cấm mọi hành vi gian lận. Để đảm bảo kỳ thi diễn ra công bằng, khi đăng ký dự thi, thí sinh phải nộp hình thẻ, và sau đó ban tổ chức thi sẽ phát hành phiếu báo danh có hình cho mỗi thí sinh. Ngoài ra, giám thị coi thi sẽ kiểm tra phiếu báo danh và giấy tờ tùy thân của thí sinh tại địa điểm dự thi trong ngày thi.
Để có kỳ thi được tổ chức nghiêm túc, chúng tôi mong được sự hợp tác của tất cả các đối tượng tham gia (thí sinh, đơn vị tổ chức thi, v.v..) phải tuận thủ các quy định như "The Japanese Language NAT-TEST Code of Honor" ("Quy tắc Liêm chính của Kỳ thi tiếng Nhật NAT-TEST") của "Ban tổ chức NAT-TEST" đã đưa ra. |
Quy tắc Liêm chính của Kỳ thi tiếng Nhật NAT-TEST |
|
|
Chúng tôi mong được sự hợp tác của tất cả các đối tượng tham gia "NAT-TEST" đều phải tuân thủ "Quy tắc Liêm chính của Kỳ thi tiếng Nhật NAT-TEST" |
|
|
Quy tắc Liêm chính của Kỳ thi tiếng Nhật NAT-TEST |
| 1. |
Không thực hiện bất cứ hành vi gian lận nào trong "Kỳ thi tiếng Nhật NAT-TEST". |
| 2. |
Không tha thứ bất cứ hành vi gian lận nào trong "Kỳ thi tiếng Nhật NAT-TEST". |
|
Thí sinh không được sử dụng bất cứ hành vi gian lận nào để dự thi. Tất cả cá thí sinh phải có nghĩa vụ cung cấp hình thẻ để nhận dạng thí sinh, và hình thẻ đó sẽ được in trên phiếu báo danh của thí sinh. Ngoài ra, giám thị coi thi sẽ kiểm tra phiếu báo danh và giấy tờ tùy thân của thí sinh tại các hội trường thi trong ngày thi. |
| Xử lý trường hợp thí sinh có hành vi vi phạm quy tắc |
|
| |
Ban tổ chức NAT-TEST" sẽ hủy bỏ tất cả các kết quả thi trong trường hợp giả mạo thi thay cho người khác hoặc để người khác thi thay, làm giả mạc chứng chỉ và bảng điểm, hoặc sử dụng bất cứ hành vi gian lận nào để dự thi. Trong trường hợp này, lệ phí thi của thí sinh không được hoàn trả lại. Ngoài ra, ban tổ có quyền từ chối không cho dự thi trong những kỳ thi sau đó đối với các đối tượng có liên quan đến các hành vi gian lận nói trên. |
Nghĩa vụ của ban tố chức thi |
|
|
Là các thành viên điều hành "NAT-TEST"; "Ban tổ chức NAT-TEST", đơn vị tổ chức thi tiếng Nhật NAT-TEST tại các quốc qia (sau này sẽ gọi tắt là "Đơn vị tổ chức thi NAT-TEST") và các giám thị coi thi tại các hội trường thi đều phải có nghĩa vụ và nỗ lực hết mình để ngăn chặn các hành vi gian lận và phải xử lý nghiêm khắc trong trường hợp khi phát hiện ra các hành vi gian lận đó. |
Các cấp độ và lĩnh vực thi trong "Kỳ thi tiếng Nhật NAT-TEST" |
|
| Các cấp độ của "Kỳ thi tiếng Nhật NAT-TEST" |
| |
"NAT-TEST" có tổng cộng là 05 cấp. Cấp dễ nhất là 5Q (go kyuu: cấp 5), sau đó là 4Q (yon kyuu: cấp 4), 3Q (san kyuu: cấp 3), 2Q (ni kyuu: cấp 2) và cấp khó nhất là 1Q (ikkyuu: cấp 1). Mỗi cấp tương ứng với các cấp của "JLPT" là N5, N4, N3, N2 và N1.
1Q và 2Q có môn [Kiến thức Ngôn ngữ (Ngữ pháp)·Đọc hiểu] và môn [Nghe hiểu]. 3Q, 4Q và 5Q có môn [Kiến thức Ngôn ngữ (Chữ cái · Từ vựng)], môn [Kiến thức Ngôn ngữ (Ngữ pháp) · Đọc hiểu] và môn [Nghe hiểu]. |
|
|
1Q (Cấp 1) |
Là mức độ tương đương với những người học tiếng Nhật được khoảng 01 năm (khoảng 1,000 giờ học), những người học tiếng Nhật ở cấp độ cao, những người hướng mục tiêu thi vào đại học/cao học và những người học để thi N1 của JLPT. |
2Q (Cấp 2) |
Là mức độ tương đương với những người học tiếng Nhật được từ 09 tháng cho đến khoảng 01 năm (khoảng 800 giờ học), những người có mục tiêu tương lai sẽ vào học đại học/trường chuyên môn và những người học để thi N2 của JLPT. |
3Q (Cấp 3) |
Là mức độ tương đương với những người học tiếng Nhật được từ 06 tháng cho đến khoảng 09 tháng (khoảng 600 giờ học), những người có mục tiêu tương lai sẽ thi vào đại học/trường chuyên môn và những người học để thi N3 của JLPT. |
4Q (Cấp 4) |
Là mức độ tương đương với những người học tiếng Nhật được từ 03 tháng cho đến khoảng 06 tháng (khoảng 400 giờ học), những người học để thi N4 của JLPT. |
5Q (Cấp 5) |
Là mức độ tương đương với những người học tiếng Nhật được từ 01 tháng cho đến khoảng 03 tháng (khoảng 200 giờ học), những người học để thi N5 của JLPT. |
|
| Các lĩnh vực thi của "Kỳ thi tiếng Nhật NAT-TEST" |
| |
Nội dung và cấu trúc này sẽ thay đổi ý nhiều tùy theo các cấp độ, nhưng vẫn theo các tiêu chuẩn cơ bản đưa ra dưới đây. |
|
| Kiến thức Ngôn ngữ (chủ yếu là "Chữ cái" · "Từ vựng") |
|
1Q (Cấp 1) |
Đọc hán tự, ngữ cảnh, từ đồng nghĩa, cách sử dụng. |
2Q (Cấp 2) |
Đọc hán tự, biểu thị, cấu tạo từ, ngữ cảnh, từ đồng nghĩa, cách sử dụng |
3Q (Cấp 3) |
Đọc hán tự, biểu thị, ngữ cảnh, từ đồng nghĩa, cách sử dụng |
4Q (Cấp 4) |
Đọc hán tự, biểu thị, ngữ cảnh, từ đồng nghĩa, cách sử dụng |
5Q (Cấp 5) |
Đọc hán tự, biểu thị, ngữ cảnh, từ đồng nghĩa. |
|
|
| Kiến thức Ngôn ngữ (chủ yếu là "Ngữ pháp" · "Đọc hiểu") |
|
1Q (Cấp 1) |
Ngữ pháp: |
Phán đoán cấu trúc ngữ pháp, sắp xếp thành câu hoàn chỉnh, ngữ pháp đoạn văn. |
Đọc hiểu: |
Lý giải nội dung (các đoạn văn ngắn, vừa và dài), lý giải tổng hợp, lý giải các ý chính, kiểm tra thông tin. |
2Q (Cấp 2) |
Ngữ pháp: |
Phán đoán cấu trúc ngữ pháp, sắp xếp thành câu hoàn chỉnh, ngữ pháp đoạn văn. |
Đọc hiểu: |
Lý giải nội dung (các đoạn văn ngắn và vừa), lý giải tổng hợp, lý giải các ý chính, kiểm tra thông tin. |
3Q (Cấp 3) |
Ngữ pháp: |
Phán đoán cấu trúc ngữ pháp, sắp xếp thành câu hoàn chỉnh, ngữ pháp đoạn văn. |
Đọc hiểu: |
Lý giải nội dung (các đoạn văn ngắn, vừa và dài), kiểm tra thông tin. |
4Q (Cấp 4) |
Ngữ pháp: |
Phán đoán cấu trúc ngữ pháp, sắp xếp thành câu hoàn chỉnh, ngữ pháp đoạn văn. |
Đọc hiểu: |
Lý giải nội dung (các đoạn văn ngắn và vừa), kiểm tra thông tin. |
5Q (Cấp 5) |
Ngữ pháp: |
Phán đoán cấu trúc ngữ pháp, sắp xếp thành câu hoàn chỉnh, ngữ pháp đoạn văn. |
Đọc hiểu: |
Lý giải nội dung (các đoạn văn ngắn và vừa), kiểm tra thông tin. |
|
|
| Nghe hiểu |
|
1Q (Cấp 1) |
Lý giải Chủ đề/Ý chính/Khái niệm/Tổng hợp, Trả lời nhanh. |
2Q (Cấp 2) |
Lý giải Chủ đề/Ý chính/Khái niệm/Tổng hợp, Trả lời nhanh. |
3Q (Cấp 3) |
Lý giải Chủ đề/Ý chính/Khái niệm, Ý diễn đạt, Trả lời nhanh. |
4Q (Cấp 4) |
Lý giải Chủ đề/Ý chính, Ý diễn đạt, Trả lời nhanh. |
5Q (Cấp 5) |
Lý giải Chủ đề/Ý chính, Ý diễn đạt, Trả lời nhanh. |
|
So sánh NAT-TEST với Kỳ thi năng lực tiếng Nhật (JLPT) |
|
|
"NAT-TEST" và "JLPT" dùng tiêu chuẩn và cách thức ra đề giống nhau. Độ khó của các cấp độ "NAT-TEST" về cơ bản là giống với cấp độ tương đương của "JLPT". "NAT-TEST" được ra đề để làm mô phỏng cho kỳ thi "JLPT" nên thực tế khó hơn chút xíu. |
|
| |
NAT-TEST |
|
Ban tổ chức thi tiếng Nhật NAT-TEST (Senmon Kyouiku Phublishing Co,. Ltd.) |
JLPT |
|
Hiệp hội Hỗ trợ Quốc tế Nhật Bản và Qũy Giao lưu Quốc tế Nhật Bản. |
|
| Số đợt tổ chức thi trong năm |
|
| |
NAT-TEST |
|
Mỗi năm tổ chức 6 lần. (tháng 2, 4, 6, 8, 10 và tháng 12) |
JLPT |
|
Mỗi năm tổ chức 2 lần. (tháng 7 và tháng 12) |
|
|
| |
NAT-TEST |
|
1Q và 2Q |
1) |
Kiến thức Ngôn ngữ (Ngữ pháp)·Đọc hiểu [120 điểm] |
2) |
Nghe hiểu [60 điểm] |
|
3Q, 4Q và 5Q |
1) |
Kiến thức Ngôn ngữ (Chữ cái·Từ vựng) [60 điểm] |
2) |
Kiến thức Ngôn ngữ (Ngữ pháp)·Đọc hiểu [60 điểm] |
3) |
Nghe hiểu [60 điểm] |
JLPT |
|
Như trên |
|
|
| |
NAT-TEST |
|
5Q: |
Khoảng 750 từ |
4Q: |
Khoảng 1,700 từ (khoảng 850 từ mới + khoảng 750 từ của 5Q) |
3Q: |
Khoảng 3,350 từ (khoảng 1,650 từ mới + khoảng 1,700 từ của 4Q) |
2Q: |
Khoảng 5,900 từ (khoảng 2,550 từ mới + khoảng 3,350 từ của 3Q) |
1Q: |
Khoảng 10,000 từ (khoảng 4,100 từ mới + khoảng 5,900 từ của 2Q) |
JLPT |
|
Không công khai |
|
|
| |
NAT-TEST |
|
5Q: |
Khoảng 100 chữ |
4Q: |
Khoảng 300 chữ (khoảng 200 chữ mới + khoảng 100 chữ của 5Q) |
3Q: |
Khoảng 650 chữ (khoảng 350 chữ mới + khoảng 300 chữ của 4Q) |
2Q: |
Khoảng 1,100 chữ (khoảng 450 chữ mới + khoảng 650 chữ của 3Q) |
1Q: |
Khoảng 1,850 chữ (khoảng 750 chữ mới + khoảng 1,100 chữ của 2Q) |
JLPT |
|
Không công khai |
|
|
| |
NAT-TEST |
|
5Q: |
Khoảng 200 giờ học |
4Q: |
Khoảng 400 giờ học |
3Q: |
Khoảng 600 giờ học |
2Q: |
Khoảng 800 giờ học |
1Q: |
Khoảng 1,000 giờ học |
JLPT |
|
Không công khai |
|
|
| |
NAT-TEST |
|
1) |
Điểm của các môn phải trên 25% điểm của các môn đó. |
|
và phải |
2) |
Tổng số điểm phải đạt được số điểm đậu của mỗi kỳ thi.
Thí sinh có thể tham khảo điểm đậu của các kỳ thi trước tại trang
"Điểm đậu của các kỳ thi trước"
|
JLPT |
|
Công khai theo mỗi kỳ thi |
|
|
| |
NAT-TEST |
|
Giọng ngữ |
|
Về mặt cơ bản thì dựa theo tiêu chuẩn giọng ngữ thông thường, và trong phần nghe thứ 02 cũng cho phép sử dụng giọng ngữ hàng ngày của giới trẻ. |
Chính tả |
|
Về mặt cơ bản thì dựa theo tiêu chuẩn chính tả của các từ điển thường dùng, và trong nội dung câu hỏi cũng cho phép sử dụng cách viết của người Nhật dùng hàng ngày, nhưng lại không sử dụng để ra đề trong phần "Hán tự" |
JLPT |
|
Đặt biệt không có cụ thể rõ ràng. |
|
|
Đối với thí sinh đã đậu sẽ được cấp "Chứng chỉ" có in hình thẻ của thí sinh, và tất cả các thi sinh dự thi "NAT-TEST" đều nhận được "Bảng điểm". Trong "Bảng điểm" không chỉ ghi tổng số điểm mà có ghi rất rõ chi tiết điểm của mình và điểm bình quân của từng môn, từng cụm câu hỏi, để thí sinh có thể nhận thấy ngay những phần nào tốt và phần nào kém để có thể giúp được việc học sau này. |
| Design (thiết kế) của "Chứng chỉ" và "Bảng điểm" sau năm 2012 |
|
| |
Bắt đầu từ đợt 01 năm 2012, design (thiết kế) của "Chứng chỉ" và "Bảng điểm" của "NAT-TEST" đã thay đổi và tất cả đều phát hành tại trụ sở chính (Tokyo, Nhật bản) của Ban tổ chức thi NAT-TEST".
Chứng chỉ" in trên giấy A4 màu kem, có in hình thẻ của thí sinh. "Bảng điểm" in trên giấy A4 màu xanh lục nhạt. Tất cả các thông tin trên "Chứng chỉ" và "Bảng điểm" đều in trắng đen (con dấu cũng in trắng đen). Tham khảo các "Chứng chỉ" và "Bảng điểm" hình dưới đây.
|
|
Chứng chỉ |
Bảng điểm |
"Chứng chỉ" và "Bảng điểm" bắt đầu phát hành từ đợt 01 năm 2012 |
|
| Design (thiết kế) của "Chứng chỉ" và "Bảng điểm" trước năm 2012 |
|
| |
Trước kỳ thi đợt 01 năm 2012, tại Việt nam, "Chứng chỉ" in trên giấy A4 màu kem, có in hình thẻ màu của thí sinh và in dấu màu đỏ. "Bảng điểm" in trên giấy A4 màu xanh lục nhạt và có in dấu đỏ. Tham khảo các "Chứng chỉ" và "Bảng điểm" hình dưới đây.
|
|
Chứng chỉ |
Bảng điểm |
"Chứng chỉ" và "Bảng điểm" phát hành trước đợt 01 năm 2012 |
|
| Cách xếp hạng trong Bảng điểm |
|
| |
Trong "Bảng điểm" có phần "xếp hạng", "số điểm", "số điểm bình quân" của từng môn như [Kiến thức Ngôn ngữ (Từ vựng)], môn [Kiến thức Ngôn ngữ Ngữ pháp)·Đọc hiểu], môn [Nghe hiểu] và có "tổng số điểm" của kỳ thi. Tiêu chuẩn xếp hạng sẽ như sau:
Xếp hạng |
Tiêu chuẩn xếp hạng |
A |
Tổng số điểm nằm trong "Top 20%" số thí sinh dự thi trong đợt thi. |
B |
Tổng số điểm nằm trong "Top 40%" số thí sinh dự thi trong đợt thi. |
C |
Tổng số điểm nằm trong "Top 60%" số thí sinh dự thi trong đợt thi. |
D |
Tổng số điểm nằm trong "Top 80%" số thí sinh dự thi trong đợt thi. |
E |
Phần còn lại. |
|
|
Bước 1: |
Mỗi thành viên trong "Ban soạn đề thi" của "Ban tổ chức thi NAT-TEST" soạn đề thi riêng. |
Bước 2: |
Thành viên trong "Ban tổ chức thi NAT-TEST" kiểm tra và sắp xếp lại. |
Bước 3: |
Các "thành viên soạn đề thi" chia thành 02 người/nhóm soạn lại để đưa ra "đề thi dự thảo lần 01". |
Bước 4: |
Kiểm tra, chỉnh sửa lại tất cả các câu hỏi trong "đề thi dự thảo lần 01" và cho ra "đề thi dự thảo lần 02" tại buổi họp của tất cả các "thành viên soạn đề thi". |
Bước 5: |
Các "thành viên đánh giá tiêu chuẩn" kiểm tra và phản hồi ý kiến cho các "thành viên soạn đề thi". |
Bước 6: |
Các "thành viên soạn đề thi" chỉnh sửa lại đề thi sau khi dựa vào ý kiến phản hồi của các "thành viên đánh giá tiêu chuẩn". Trong quá trình chỉnh sửa này có thể lặp lại ở "bước 4" và "bước 5". Sau đó đưa ra "đề thi dự thảo lần 03". |
Bước 7: |
Thành viên trong "Ban tổ chức thi NAT-TEST" kiểm tra lần cuối và quyết định "đề thi chính thức". |
|
|
Điều hành "NAT-TEST" là do "Ban tổ chức thi NAT TEST" (tại Shinjuku-ku, Tokyo, Nhật Bản) của "Senmon Kyouiku Publishing Co., Ltd." điều hành. Còn đối với các kỳ thi tổ chức ngoài nước Nhật thì sẽ có các đơn vị tổ chức thi NAT-TEST của các nước (sau này sẽ gọi tắt là "Đơn vị tổ chức thi NAT-TEST") tổ chức một cách nghiêm túc dưới sự chỉ đạo và giám sát của "Ban tổ chức thi NAT TEST". |
|
The Japanese Language NAT-TEST
The Japanese Language NAT-TEST is created, organized, and administered by Senmon Kyouiku Publishing Co., Ltd.
Senmon Kyouiku Publishing Co., Ltd., Japanese Language NAT-TEST Steering Committee
Address: 4-4-19, Takadanobaba, Shinjuku-ku, Tokyo 169-0075 JAPAN
Email: nattest★senmonkyouiku.co.jp (xin đổi ký tự "★" thành ký tự "@")
TEL: (+81)-3-6304-0540, FAX: (+81)-3-6304-0542, Website: http://www.nat-test.com/
Công ty TNHH GTARGET
Điện thoại: 028.6271.6276
Email: nat.test@gtarget.vn; nat.test@yahoo.com
Địa chỉ VP đăng ký: 155 Võ Thị Sáu, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, TP.HCM
Website NAT-TEST HCM Site 1: http://hochiminh.nat-test.jp/index2.html
|
|